{{exchange.chiyouhuobi}} = {{exchange.duihuanhuobi}}

当前位置:首页 > 服务 > 东兴司法 > 内容

<ĐIỀU LỆ ĐẢM BẢO LAO ĐỘNG> TRÍCH ĐOẠN

《劳动保障条例》节选

2018-09-26 10:33:45   来源: 【字体:
        一、用人单位有下列行为之一的,由劳动保障行政部门责令改正,按照受侵害的劳动者每人1000元以上5000元以下的标准计算,处以罚款:
        1. Đơn vị tuyển dụng người lao động có một trong các hành vi sau đây, cơ quan hành chính đảm bảo lao động yêu cầu đợn vị đó chỉnh sửa lại, đồng thời phạt tiền theo mức 1000 đến 5000 NDT/người lao động bị xâm hại.

      (一)安排女职工从事矿山井下劳动、国家规定的第四级体力劳动强度的劳动或者其他禁忌从事的劳动的;
       (1). Cho nữ công nhân viên lao động tại giếng mỏ, lao động đạt đến cường độ lao động cấp 4 theo quy định của nhà nước hoặc các lao động bị cấm khác;

      (二)安排女职工在经期从事高处、低温、冷水作业或者国家规定的第三级体力劳动强度的劳动的;
        (2). Cho nữ công nhân viên đang trong thời gian hành kinh những công tác trên trời cao, nhiệt độ thấp, nước lạnh hoặc lao độ cường độ cấp 3 theo quy định của nhà nước;

      (三)安排女职工在怀孕期间从事国家规定的第三级体力劳动强度的劳动或者孕期禁忌从事的劳动的;
       (3). Cho nữ công nhân viên đang mang bầu những lao động cường độ cấp 3 theo quy định của nhà nước hoặc các lao động phụ nữ đang mang thai kiêng làm khác;

       (四)安排怀孕7个月以上的女职工夜班劳动或者延长其工作时间的;
        (4). Cho nữ công công nhân viên mang bầu hơn 7 tháng lao động vào ban đêm hoặc gia thời gian làm việc;

       (五)女职工生育享受产假少于90天的;
        (5). Nữ công công nhân viên đẻ sinh được hưởng nghỉ đẻ ít nhất 90 ngày;

       (六)安排女职工在哺乳未满1周岁的婴儿期间从事国家规定的第三级体力劳动强度的劳动或者哺乳期禁忌从事的其他劳动,以及延长其工作时间或者安排其夜班劳动的;
       (6). Cho nữ công nhân viên mới đẻ sinh con không đủ 1 năm lao động cường độ lao động cấp 3 theo quy định của nhà nước, hoặc các lao động khác bị cấm trong thời kỳ phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ, cũng như gia thời gian làm việc hoặc cho lao động vào ban đêm;

      (七)安排未成年工从事矿山井下、有毒有害、国家规定的第四级体力劳动强度的劳动或者其他禁忌从事的劳动的;
       (7). Cho trẻ vị thành niên lao động tại giếng mỏ, nơi có chất độc, lao động cường độ cấp 4 theo quy định của nhà nước, hoặc các lao động bị cấm khác;

       (八)未对未成年工定期进行健康检查的。
        (8). Không định kỳ kiểm tra sức khỏe của trẻ vị thành niên.

       二、用人单位与劳动者建立劳动关系不依法订立劳动合同的,由劳动保障行政部门责令改正。
       2. Đơn vị tuyển dụng người lao động ký hợp đồng lao động với người lao động không hợp pháp, cơ quan hành chính đảm bảo lao động yêu cầu đợn vị đó chỉnh sửa lại.

        三、用人单位违反劳动保障法律、法规或者规章延长劳动者工作时间的,由劳动保障行政部门给予警告,责令限期改正,并可以按照受侵害的劳动者每人100元以上500元以下的标准计算,处以罚款。
       3. Đợn vị tuyển dụng người lao động gia thời gian làm việc của người lao động trái phép với pháp luật, quy định hoặc quy chương đảm bảo lao động, cơ quan hành chính đảm bảo lao động cảnh cáo và yêu cầu chỉnh sửa lại trong một thời gian quy định, đồng thời phạt tiền tính theo mức 100 đến 500 NDT/người lao động bị xâm hại.

        四、用人单位有下列行为之一的,由劳动保障行政部门分别责令限期支付劳动者的工资报酬、劳动者工资低于当地最低工资标准的差额或者解除劳动合同的经济补偿;逾期不支付的,责令用人单位按照应付金额50%以上1倍以下的标准计算,向劳动者加付赔偿金:
        4. Đơn vị tuyển dụng người lao động có một trong các hành vi sau đây, cơ quan hành chính đảm bảo lao động lần lượt yêu cầu đơn vị đó trong một thời gian quy định trả lại thù lao và lương cho người lao động, bồi thường khoản tiền chênh lệnh giữa lương của người lao động và lương thấp nhất để đảm bảo cuộc sống của địa phương, bồi thường kinh tế vì hủy bỏ hợp đồng lao động; nếu đơn vị quá hạn không chi trả, yêu cầu đơn vị đó trả thêm cho người lao động tiền bồi thường 1/2 đến 1 cấp số tiền nên trả:

       (一)克扣或者无故拖欠劳动者工资报酬的;
       (二)支付劳动者的工资低于当地最低工资标准的;
       (三)解除劳动合同未依法给予劳动者经济补偿的。
        (1). Cắt xén hoặc khất nợ lương của người lao dộng và không có lý do chính đáng;
        (2). Mức lương chi trả cho người lao động thấp hơn mức lương thấp nhất của địa phương;
        (3). Hủy bỏ hợp đồng lao động không bồi thường kinh tế cho người lao động theo pháp luạt.

       五、用人单位向社会保险经办机构申报应缴纳的社会保险费数额时,瞒报工资总额或者职工人数的,由劳动保障行政部门责令改正,并处瞒报工资数额1倍以上3倍以下的罚款。
        5. Đơn vị tuyển dụng người lao động nộp đơn mua bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội, giấu báo tổng ngạch tiền lương và số người lao động, cơ quan hành chính đảm bảo lao động yêu cầu đợn vị đó chỉnh sửa lại, đồng thời phạt tiền 1 đến 3 cấp số tiền lương giấu.
 
       骗取社会保险待遇或者骗取社会保险基金支出的,由劳动保障行政部门责令退还,并处骗取金额1倍以上3倍以下的罚款;构成犯罪的,依法追究刑事责任。
Đối với đọn vị lừa đảo ưu đãi bảo hiểm xã hội hoặc quỹ tiền bảo hiểm xã hội, cơ quan hành chính đảm bảo lao động yêu cầu trả lại, đồng thời phạt tiền 1 đến 3 cấp số tiền lừa đảo; nếu cấu thành phạm tội, truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật.

       六、职业介绍机构、职业技能培训机构或者职业技能考核鉴定机构违反国家有关职业介绍、职业技能培训或者职业技能考核鉴定的规定的,由劳动保障行政部门责令改正,没收违法所得,并处1万元以上5万元以下的罚款;情节严重的,吊销许可证。
       6. Tổ chức nghề nghiệp môi giới, tổ chức đào tạo kỹ thuật hoặc tổ chức kiểm tra đánh giá kỹ thuật làm trái với quy định của nhà nước về giới thiệu nghề nghiệp, đào tạo kỹ năng hoặc khảo sát kỹ năng, cơ quan hành chính đảm bảo lao động yêu cầu chỉnh sửa lại, tịch thu thu nhập trái phép, đồng thời phạt tiền 10000 đến 50000 NDT; tình tiết nghiêm trọng, thu hồi giấy phép hoạt động.
 
举报投诉电话:0770—7689423
                        Điện thoại khiếu nại:0770-7689423
举报