{{exchange.chiyouhuobi}} = {{exchange.duihuanhuobi}}

当前位置:首页 > 服务 > 东兴司法 > 内容

边民互市贸易

2018-09-26 10:56:26   来源: 【字体:
       一、什么是边民互市贸易?

       边民互市贸易系指边境地区边民在边境线20公里以内、经政府批准的开放点或指定的集市上,在不超过规定的金额或数量范围内进行的商品交换活动。
        ——摘自《国务院关于边境贸易有关问题的通知》(国发[1996]2号)
       1. Buôn bán biên mậu của cư dân biên giới là gì?
 Buôn bán biên mậu là hoạt động trao đổi thương mại của cư dân sống ở hai  biên giới, hoạt động này dược tổ chức tại điểm mở cửa hoặc chợ chỉ định ở trong pham vi 20 cây số cách đường biên giới mà chính phủ phê chuẩn, kim ngạch và số lượng giao dịch không được quá mức quy định.
 ----- chép từ Thông tư số QH[1996]2 của Quốc Vụ Viện về các vấn đề mậu dịch biên giới

       二、什么是边境小额贸易?

       边境小额贸易系指沿陆地边境线经国家批准对外开放的边境县(旗)、边境城市辖区内(边境地区)经批准有边境小额贸易经营权的企业,通过国家指定的陆地边境口岸,与毗邻国家边境地区的企业或其他贸易机构之间进行的贸易活动。
       ——摘自《国务院关于边境贸易有关问题的通知》(国发[1996]2号)
       2. Biên mậu tiểu ngạch là gì?
       Biên mậu tiểu ngạch là một hoạt động thương mại quốc tế hợp pháp được tiến hành giữa doanh nghiệp hai nước ở các địa phương biên giới đất liền của hai bên mà kim ngạch của mỗi giao dịch hàng hóa hữu hình có giá trị nhỏ theo quy định của nhà nước, thông qua cửa khẩu biên giới đất liền.
       ----- chép từ Thông tư số QH[1996]2 của Quốc Vụ Viện về các vấn đề mậu dịch biên giới
 
        三、边民通过互市贸易进口商品的免税额度是多少?

        边民通过互市贸易进口的生活用品,每人每日价值在人民币8000元以下的,免征进口关税和进口环节税。
        ——摘自财政部、海关总署、国家税务总局《关于促进边境贸易发展有关财税政策的通知》(财关税[2008]90号)
       3. Định mức miễn thuế của hàng hóa nhập khẩu thông qua buôn bán biên mậu của cư dân biên giới là bao nhiêu?
 Cư dân biên giới thông qua buôn bán biên mậu nhập khẩu đồ dụng hàng ngày, tổng giá trị của mỗi người mỗi ngày dưới 8000 NDT có thể miễn thuế nhập khẩu và lệ phí.
----chép từ Thông tư số TQT[2008]90 của Bộ tài chính, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế vụ nhà nước về chính sách tài chính và thuế vụ về thúc tiến mậu dịch biên giới phát triển.

        四、边民互市贸易应具备的条件是什么?

        边民互市贸易应具备的条件:一是互市贸易的经营者必须是边境地区居民;二是互市贸易的商品仅限生活用品,不超过规定的金额和数量范围;三是边民在互市贸易点有实际交易行为;四是边民以个人方式将互市贸易商品从贸易点或过货通道带进;五是应当向海关申报并接受海关的监管和验放。
        ――摘自自治区人民政府《边境贸易管理工作座谈会纪要》(桂政阅[2001]55号)
        4. Điều kiện buôn bán biên mậu của cư dân biên giới là gì?
Buôn bán biên mậu phải có đủ diều kiện sau đây: (1).Người kinh doang phải là cư dân sống ở các địa phương biên giới; (2).Hàng hóa giao dịch chỉ có thể là đồ dụng hàng ngày, kim ngạch và số lượng giao dịch không được quá mức quy định; (3).Cư dân biên giới có hành vi giao dịch thật tại nơi mậu dịch biên giới; (4).Cư dân biên giới mang hàng hóa buôn bán biên mậu từ nơi biên mậu hoặc lối hàng hóa về nước với hình thức cá nhân; (5).Phải khai báo hải quan và cho hải quan kiểm soát và kiểm dịch.
         ----- chép từ Tòm tắt cuộc hội đàm số QCD[2001]55 của Uỷ ban nhân dân khu tự trị về công tác quản lý mậu dịch biên giới.
 
  
        十二、收购互市商品的企业应具备的条件:

         1、办理工商营业执照;2、经边贸主管部门审核;3、报同级人民政府批准;4、收购企业须具有固定的办公场所和一定规模的仓储设施;5、在海关备案。
        12. Điều kiện cần có của doanh nghiệp thu mua hàng hóa mậu dịch biên giới: (1).Đăng ký giấy hoạt động kinh doanh; (2).Thông qua bộ môn biên mậu có thẩm quyền thẩm xét; (3).Thông báo cho ủy ban nhân dân ngang cấp phê chuẩn; (4).Doanh nghiệp thu mua phải có trụ sở làm việc cố định và thiết bị kho tảng với quy mô nhất định; (5).Khai báo thủ tục hải quan.

        十四、东兴边民互市贸易区进出口商品管理规定。

        14. Quy định về quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu ở khu mậu dịch biên giới thành phố Đông Hưng

       1、中越双方边民不得携带或运输我国禁止进出境商品进出互市贸易区;国家限制进出口和实行许可证管理的商品按国家有关规定办理。
       1.Cư dân biên giới hai nước Trung Quốc và Việt Nam không được mang theo hoặc vận chuyển những hàng hóa mà Trung Quốc cấm vào khu mậu dịch biên giới; Đối với những mặt hàng nhà nước hạn chế xuất nhập khẩu và thi hành quản lý giấy phép, xử lý theo quy định liên quan của nhà nước.

        2、越南商品从码头进入互市贸易区进行互市贸易,由东兴海关负责监管商品品种、产地、数量等,对符合互市贸易条件的予以查验放行,对不符合互市贸易条件的商品予以查扣或退运;由东兴出入境检验检疫局负责商品的检验检疫,经检验检疫不合格的商品按规定作退运或无害化处理。
        2. Hàng hóa Việt Nam từ bến đò vào khu mậu dịch biên giới tiến hành giao dịch, hải quan thành phố Đông Hưng phụ trách kiểm soát chủng loại, nơi sản xuất, số lượng v.v.. Nếu phù hợp điều kiện mậu dịch biên giới thì cho qua, nếu không phù hợp điều kiện thì bị kiểm tra và nhăn cản hoặc hủy vận; Cục kiểm nghiệm kiểm dịch xuất nhập cảnh thành phố Đông Hưng phụ trách kiểm nghiệm kiểm dịch hàng hóa, những hàng hóa sau kiểm nghiệm kiểm dịch không đạt tiêu chuẩn, theo quy định sẽ bị hủy vận hoặc phân hủy sinh học.

        6、互市贸易区内允许中越边民进行商品自由交易。

        7、允许中越商品在互市贸易区内停放、存储、加工、展示和分装。
       --摘自《东兴市边民互市贸易管理规定(试行)》(东政发【2011】26号
        6. Cư dân biên giới hai nước Trung Quốc và Việt Nam có thể mậu dịch tự do tại khu mậu dịch biên giới.
        7. Hàng hóa Trung Quốc và Việt Nam có thể đỗ gửi, gia công, trình bày và đóng gói tại khu mậu dịch biên giới.
       ---- chép từ Quy định thực hành số ĐCP【2011】26 về quản lý mậu dịch biên giới thành phố Đông Hưng

       十五、东兴边民互市贸易区人员进出管理规定。

        1、越南边民进出互市贸易区,必须持有本国主管机关签发的中越边境地区出入境通行证,向东兴边防检查站办理出入境手续,其携带的行李物品须向东兴海关申报,并接受驻点查验部门的监管;越南边民按相关规定办理有关证照后,可以在互市贸易区内设点经营,在互市贸易区内驻留时间按有关规定执行。
        15. Quy định về quản lý nhân viên ra vào khu mậu dịch biên giới thành phố Đông Hưng
         1. Cư dân biên giới Việt Nam ra vào khu mậu dịch biên giới, phải có giấy thông hành xuất nhập cảnh khu vực biên giới Trung-Việt do cơ quan có thẩm quyền nhà nước cấp, làm thủ tục xuất nhập cảnh tại trạm kiểm soát biên phòng thành phố Đông Hưng, những hành lý mang theo phải khai báo hải quan Đông Hưng và thông qua kiểm tra của bộ môn kiểm nghiệm; cư dân biên giới Việt Nam làm xong thủ tục liên quan theo quy định, có thể mở phòng kinh doanh tại khu mậu dịch biên giới, thời gian đóng tại khu mậu dịch thực thi theo quy định.

        2、中国东兴市边民凭边民互市证从出口通道进出互市贸易区,其他人员凭有关证件经管委会办公室批准方可进出,进入限定区域的凭东兴边防检查站签发的限定区域通行证出入;需要出入境的必须持有国家主管机关签发的有效出入境证件,经驻点查验部门对其证件和携带的行李物品进行检查,办理相关出入境手续方可出入境。
                  ----摘自《东兴市边民互市贸易管理规定(试行)》(东政发【2011】26号
       2. Cư dân biên giới thành phố Đông Hưng Trung Quốc có giấy thông hành biên giới có thể ra vào khu mậu dịch thông qua lối ra, nhân viên có giấy tờ khác phải được phòng ủy ban quản lý phê chuẩn mới được ra vào; vào khu đặt biệt phải có giấy tờ thông hành vào khu đặc biệt; xuất nhập cảnh phải có giấy tờ xuất nhập cảnh còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phát, bộ môn kiểm tra và kiểm dịch kiểm tra giấy tờ thông hành và hành lý mang theo, sau khi làm xong tất cả thủ tục hải quan mới được xuất nhập cảnh.
      --- chép từ Quy định thực hành số ĐCP【2011】26 về quản lý mậu dịch biên giới thành phố Đông Hưng


      十六、东兴边民互市贸易区互市商品作业流程


16. Quy trình công tác của hàng hóa khu mậu dịch biên giới thành phố Đông Hưng

      十七、500元以下互市商品作业流程

       17. Quy trình công tác của hàng hóa mậu dịch biên giới dưới 500 NDT
举报