{{exchange.chiyouhuobi}} = {{exchange.duihuanhuobi}}

当前位置:首页 > 服务 > 东兴司法 > 内容

< LUẬT DU LỊCH CỦA NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA> TRÍCH ĐOẠN

《中华人民共和国旅游法》节选

2018-09-26 11:21:16   来源: 【字体:
第八十条 旅游经营者应当就旅游活动中的下列事项,以明示的方式事先向旅游者作出说明或者警示:

    (一)正确使用相关设施、设备的方法;

    (二)必要的安全防范和应急措施;

    (三)未向旅游者开放的经营、服务场所和设施、设备;

    (四)不适宜参加相关活动的群体;

    (五)可能危及旅游者人身、财产安全的其他情形。

     Điều 80  Công ty hoặc tổ chức du lịch phải thông báo hoặc cảnh thị rõ rằng trước người du lịch các điều sau đây về chuyến du lịch:
     (1) Cách sử dụng thiết bị, dụng cụ liên quan;
     (2) Biện pháp khẩn cấp và phòng ngừa cần thiết;
     (3) Nơi kinh doanh, dịch vụ và thiết bị, dụng cụ chưa đối ngoại sử dụng;
     (4) Quần thể không phù hợp tham gia vào hoạt động liên quan;
     (5) Các tình hình các sẽ nguy hại đến an toàn nhân thân và tài sản của người du lịch.

第八十一条 突发事件或者旅游安全事故发生后,旅游经营者应当立即采取必要的救助和处置措施,依法履行报告义务,并对旅游者作出妥善安排。
Điều 81  Sau khi xảy ra vụ việc bất ngờ hoặc tai nạn an toàn du lịch, công ty hoặc tổ chức du lịch phải áp dụng kịp thời biện pháp cần thiết để cứu trợ và xử lý, thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo pháp luật, đồng thời sắp đạt người du lịch thỏa đáng.

第八十二条 旅游者在人身、财产安全遇有危险时,有权请求旅游经营者、当地政府和相关机构进行及时救助。
Điều 82  Khi người du lịch gặp phải nguy hiểm về an toàn nhân thân và tài sản, có quyền yêu cầu công ty hoặc tổ chức du lịch, chính quyền địa phương và cơ quan liên quan cung cấp trợ giúp kịp thời.

中国出境旅游者在境外陷于困境时,有权请求我国驻当地机构在其职责范围内给予协助和保护。
Khi du khách Trung Quốc du lịch tại nước ngoài gặp phải khó khăn, có quyền yêu cầu cơ quan Trung Quốc có trụ sở tại địa phương đó cung cấp hỗ trợ hoặc bảo hộ trong phạm vi chức năng của cơ quan.

旅游者接受相关组织或者机构的救助后,应当支付应由个人承担的费用。
Người du lịch sau khi nhận được cứu trợ của tổ chức hoặc cơ quan liên quan, phải trả phần chi phí cá nhân mình phải tự chịu.
 
东兴边境旅游出境注意事项
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI XUẤT CẢNH DU LỊCH TẠI BIÊN GIỚI ĐÔNG HƯNG

 
1、严禁携带枪支、弹药、毒品、黄色书刊及音像制品、涉及国家机密的资料、未经检疫的动、植物等国家规定的违禁物品出入境。
1.Nghiêm cấm mang theo những hàng cấm nhà nước có quy định, như súng ống, đạn dược, ma túy, sách vở đồi trụy và băng vi-đê-ô liên quan, tài liệu liên quan đến cơ mật của nhà nước, động thực vật chưa kiểm dịch v.v...

2、旅游期间不得有危害祖国安全,损害祖国荣誉和利益的行为。
2. Trong chuyến du lịch, không đươc có hành vi nguy hại đến an toàn nhà nước, tổn hại đến danh dự và lợi ích của nhà nước

3、大件越南红木家具及工艺品未经报关不得带回,带摄像机、高级照相机出境必须报关。
3. Gia cụ gỗ lim Việt Nam với cỡ to và hàng thủ công mỹ nghệ không khai báo hải quan không được mang về, mang theo máy quay phim, máy chụp hình cao cấp xuất cảnh phải khai báo hải quan.

4、国家工作人员申办出境证件需按规定提交单位及主管部门同意出境的证明,不能穿单位制式服装出境,也不能将有代表国家主权的徽章、证件(如工作证、持枪证等)带到越南。按越南规定,中国游客不得带对讲机入境,否则将被没收或罚款。
4. Nhân viên công tác nhà nước làm thủ tục xuất cảnh phải theo quy định nộp giấy chứng nhận của đơn vị và cơ quan có thẩm quyền, không được mặc đồng phục đơn vị xuất cảnh, cũng không được mang huy chương đại diện chủ quyền nhà nước, giấy tờ chứng nhận(thẻ công tác, giấy phép giữ súng v.v..) đến Việt Nam. Theo quy định Việt Nam, du khách Trung Quốc không được mang điện thoại vô tuyến nhập cảnh, nếu không sẽ bị tịch thu hoặc phạt tiền.

5、按规定中国公民出境随身携带的现金人民币不超过20000元,美金5000元和相当于5000美金的其他外币。
5. Theo quy định, số tiền mặt mang theo xuất cảnh của công dân Trung Quốc không được quá 20000NDT, 5000 đô la Mỹ và các ngoại tệ khác tương đương với giá trị 5000 đô-la Mỹ.

6、赌博属于违法行为,要维护尊严,禁止嫖娼、赌博或参与涉及“黄、赌、毒”的其它活动,否则后果自负。
6. Đánh bạc là hành vi phạm pháp, phải duy trì và bảo vệ danh dư, nghiêm cấm chơi gái, đánh bạc hoặc tham gia hoạt động khác liên quan đến đồi trụy, đánh bạc, ma túy, nếu không sẽ phải tự chịu hậu quả.

7、游客在旅途中的购物及各种自费项目属游客个人行为,即买卖自由、风险自担,由此产生的纠纷或连带责任由游客自己负责。
7. Du khách mua sắm trên đường du lịch và các hoạt động tự chịu phí khác là hành vi cá nhân, tức là mua bán tự do, phong hiểm tự cánh, vì vậy du khách phải tự chịu các tranh chấp xảy ra hoăc trách nhiệm trước pháp luật.

8、参观胡志明陵墓时不能穿短裤和低于膝盖的短裙。
8. Khi tham quan lăng mộ bác Hồ, không được mặc quần ngắn và váy ngắn hơn đầu gối.
  
                旅游安全基本常识
THƯỜNG THỨC CƠ BẢN VỀ AN TOÀN DU LỊCH

 
1、旅游者参加旅行社组团旅游应当和旅行社签订有效旅游合同,明确相关权利和义务,建议投保旅游人身意外险。出行时,还应互相交换导游和同行人员的电话号码。
1. Người du lịch tham gia du lịch tổ chức thành đoàn của công ty du lịch nên ký kết hợp đồng du lịch với công ty du lịch, xác định quyền và nghĩa vụ liên quan, đề nghị mua bảo hiểm du lịch. Khi du dịch, cũng nên lấy số điện thoại của hướng dẫn viên du lịch và nhân viên cùng hành. 

2、外出旅游要带好证件,忌带贵重物品,整个游程注意人身和财物的安全。
2. Khi đi du lịch, phải mang theo giấy chứng nhận, không nên mang theo đồ quý, trong xuất quá trình du lịch phải chú ý an toàn nhân thân và tài sản.

3、外出旅游应根据个人年龄特点和体质状况选择旅游线路和旅游项目等,并自带个人防护用品、必备药品,以防不测。
3. Khi đi du lịch, nên căn cứ lứa tuổi và tình hình thể chất cá nhân để lựa chọn tuyến du lịch và hoạt động du lịch, đồng thời tự mang theo đồ dùng phòng hộ, thuốc cần thiết để dự phòng.

4、外出旅游应掌握预防疾病的基本常识,不到传染病疫区去旅游。
4. Khi đi du lịch, nên nắm vững thường thức cơ bản về dự phòng dịch bệnh, không đi du lịch tại khu truyền nghiễm dịch bệnh.

5、入住饭店后需观察房间门后所张贴的安全疏散示意图,熟悉饭店内各安全通道的位置。
5. Sau khi vào ở khách sạn, nên xem kỹ sơ đồ sơ tán dán ở đẳng sau cửa, biết rõ vị trí lỗi an toàn trong khách sạn

6、入住饭店不得携带易燃易爆化学物品、有毒物品等违禁物品。
6. Vào ở khách sạn không được mang theo hàng cấm, như đồ vật hóa học dễ cháy dễ nổ, sản phẩm ma túy v.v...

7、外出旅游发生意外安全事故,不要惊慌失措,应及时求助相关部门,拨打导游或当地报警、救护电话,并保护好现场和物证。
7. Khi đi du lịch có tai nạn xảy ra, không nên hoảng hốt lo sợ, phải xin viện trợ kịp thời với cơ quan liên quan, gọi điện cho hướng dấn viên du lịch hoặc gọi điện cho cảnh sát, gọi điện cấp cứu, đồng thời bảo hộ hiện trường và vất chứng.

8、提倡文明旅游,注意自己言行举止,切忌惹事生非,提高自我保护意识。
8. Khuyến khích du lịch văn minh, đề ý đến lời nói và cử chỉ của mình, tuyệt không nên gây việc, nâng cao ý thức tự bảo vệ mình.

9、外出旅游期间发生危险,应迅速向当地公安机关求助。
9. Trong chuyến du lịch có nguy hiểm xảy ra, nên nhanh chóng xin viện trợ với cơ quan công an địa phương. 


举报