{{exchange.chiyouhuobi}} = {{exchange.duihuanhuobi}}

当前位置:首页 > 服务 > 东兴司法 > 内容

NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN CỦA CỤC KIỂM NGHIỆM KIỂM DỊCH XUẤT NHẬP CẢNH THÀNH PHỐ ĐÔNG HƯNG

东兴出入境检验检疫局

2018-09-26 11:11:07   来源: 【字体:
东兴检验检疫局积极采取措施,确保进出口产品质量和食品安全,确保疫病疫情不从口岸传入传出,保证人民群众和消费者身体健康
 Cục kiểm nghiệm kiểm dịch thành phố Đông Hưng tích cực áp dụng biện pháp để đảm bảo chất lượng sản phẩm được xuất nhập khẩu và an toàn lương thực, bảo đảm chắc chắn dịch bệnh không bị truyền ra và truyền vào qua cửa khẩu, bảo đảm sức khỏe của người tiêu dùng và quần chúng nhân dân

――为确保东兴口岸进出口产品质量和食品安全,加强对进出口食品、水产品、农副产品等涉及人身健康、卫生、安全商品的监管,加大查验与抽检比例,对水产品、食品等敏感产品实行批批检验检疫合格放行,2014年共检出48批微生物、重金属或药物残留超标食品并及时按规定进行了处理。
-- Để đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm được xuất nhập khẩu và an toàn lương thực, tăng cường việc kiểm tra, quản lý những mặt hàng liên quan đến sức khỏe, vệ sinh và an toàn của nhân thân, như sản phẩm xuất nhập khẩu, thủy sản, nông sản v.v... Mở rộng phạm vi kiểm tra và kiểm nghiệm, phải kiểm tra từng lô sản phẩm mẫn cảm như thủy sản, thực phẩm, kết quả kiểm tra đạt tiêu chuẩn mới được cho thông hành. Năm 2014 đã kiểm tra ra có 48 lô hàng không đạt tiêu chuẩn vì hàm lượng vi trùng, kim loại nặng, vị thuốc sót lại quá mức, những lô hàng này đã được xử lý kịp thời theo quy định.

――根据国家质检总局的要求和统一布置,加强对出口食品、玩具、家具、服装、油漆涂料、仿真饰品等高风险敏感产品的监管。加强对这些出口产品的口岸查验,对不符合管理要求的坚决不予出口,维护国家产品形象和进口国消费者权益。
-- Theo yêu cầu và bố trí thông nhất của Tổng Cục kiểm nghiệm chất lượng nhà nước, tăng cường sức kiểm tra quản lý các sản phẩm mẫn cảm và mạo hiểm, như thực phẩm xuất khẩu, đồ chơi, gia cụ, quần áo, sơn, chất sơn, đồ trang trí nhái v.v... Tăng cường kiểm tra tại cửa khẩu đối với các sản phẩm này, nếu không phủ hợp yêu cầu quản lý quyết không cho xuất khẩu, giữ gìn và bảo vệ hình ảnh sản phẩm nhà nước, quyền và lợi ích của người tiêu dùng nước nhập khẩu.

――加强对出入境旅客体温监测和健康申报,确保没有甲型HINI流感、禽流感、SARS等高传染性病人从口岸出入,确保人民群众身体健康。
-- Tăng cường giám sát và đo nhiệt đọ cơ thể của lữ khách xuất nhập cảnh, khai báo tình hình sức khỏe, đảm bảo chắc chắn không có người bị nhiễm HINI, cúm gia cầm, SARS v.v... ra vào cửa khẩu, bảo đảm sức khỏe của nhân dân.

――加强对出入境交通工具的消毒和出入境旅客携带物、出入境货物的查验,确保出入境交通工具安全卫生,确保出入境旅客没有携带、出入境货物没有夹带存在较高疫情疫病风险的动植物及其产品出入境,保证消费者身体健康和农业、畜牧业安全。
-- Tăng cường kiểm tra khử trùng công cụ giao thông xuất nhập cảnh, đồ vật lữ khách mang theo, hàng hóa xuất nhập cảnh; đảm bảo chắc chắn an toàn vệ sinh của công cụ giao thông xuất nhập cảnh, lữ khách xuất nhập cảnh không mang theo, hàng hóa xuất nhập cảnh không kèm theo những động thực vật dễ truyền nhiễm dịch bệnh và sản phẩm của chúng xuất nhập cảnh; đảm bảo chắc chắn an toàn của người tiêu dùng, nông nghiệp và ngành chăn nuôi.

如何简易鉴别进口食品、化妆品
● Làm thế nào có thể dễ dàng giám định thực phẩm, đồ trang điểm ?

1、查看标签:经过检验合格的进口预包装食品、化妆品应有完整的中文标签。其中,进口食品的中文标签应有如下项目:品名、配料、净含量、原产国或地区(地区指香港、澳门、台湾)、在中国依法登记注册的代理商、进口商或经销商的名称和地址、生产日期和保质期,酒类产品应增加酒精度,啤酒、果酒还应分别标有原麦汁浓度和原果汁含量;
1. Xem nhãn hiệu: Thực phẩm, đồ trang điểm thông qua kiểm nghiệm phải có nhãn hiệu bằng tiếng Trung nguyên vẹn. Trên nhãn hiệu thực phẩm nhập khẩu nên ghi rõ: tên hàng, cân nặng, quốc gia hoặc khu vực( Hồng Kông, Marcao, Đài Loan) sản xuất, trụ sở đại lý đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật tại Trung Quốc, công ty nhận hàng hoặc tên và địa chỉ của công ty tiêu thụ, ngày sản xuất, ngày hết hạn. Nếu là sản phẩm rượu còn ghi rõ %vol, bia và rượu hoa quả nên ghi rõ alc/vol và hàm lượng hoa quả;

特殊膳食用食品(如婴儿配方奶粉)还应标有能量和营养素、食用方法和适宜人群;保健食品还应标有功效成分和营养成分表、保健功能、食用方法和适宜人群、进口审批文号。进口化妆品的中文标签应有如下项目:品名、净含量、原产国名或地区名(指台湾、香港、澳门)、进口商(或代理商、经销商)在国内依法登记注册的名称和地址、生产日期和保质期或生产批号和限期使用日期、进口卫生许可批准(或备案)文号。标注的项目应直接印刷在原包装上或整版印刷加贴在原包装上,标签上的中外文应有对应关系,而且中文字体大小不应小于外文。
Thực phẩm đặc biệt( ví dụ:sữa bột trẻ sơ sinh) phải ghi rõ hàm lượng ca-lo-ri, chất dinh dưỡng, cách ăn và đối tượng thích hợp; Thực phẩm chức năng phải ghi rõ thành phần chức năng và thành phần dinh dưỡng, tác dụng bảo vệ sức khỏe, cách ăn và đối tượng thích hợp, số phê duyệt nhập khẩu. Nhãn hiệu của đồ trang điểm nhập khẩu nên ghi rõ: tên hàng, cân nặng, quốc gia hoặc khu vực( Hồng Kông, Marcao, Đài Loan) sản xuất, trụ sở đại lý đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật tại Trung Quốc, công ty nhận hàng hoặc tên và địa chỉ của công ty tiêu thụ, ngày sản xuất, ngày hết hạn, số phê duyệt nhập khẩu. Các điều được ghi trên nhãn hiệu nên in ấn trực tiếp vào bản góp, trên nhãn hiệu đó, phần tiếng Trung nên tương ứng với phần tiếng nước ngoài, và cỡ chữ phần tiếng Trung không nên bé hơn phần chữ tiếng nước ngoài.

2、查看检验合格证书:经过检验合格的进口食品、化妆品应有检验检疫部门出具的卫生证书,但要注意查对证书上记载的品名、规格、生产日期(或批号)、保质期等项目是否与产品标签上标注的一致。
此外,购买时还应注意查看产品的保质期,食用或使用超过保质期的产品也是不安全的。
Kiểm tra giấy chứng nhận hợp lệ: thực phẩm nhập khẩu, đồ trang điểm sau khi kiểm tra hợp lệ đều có giấy chứng nhận vệ sinh đạt tiêu chuẩn do bộ môn kiểm nghiệm kiểm dịch cấp. Nhưng phải kiểm tra xác nhận nội dung ghi trên giấy chứng nhận đó: tên sản phẩm, quy cách, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng v.v... có phải đúng với nhãn hiệu dán trên sản phẩm.
   Ngoài ra, khi mua hàng phải kiểm tra xem kỹ thời hạn sử dụng, nếu đã quá thời hạn sử dụng thì là sản phẩm không an toàn.

食品中掺假、掺杂、伪造等较多见的几种情况
 Mấy tình huống thường gặp phải về thực phẩm hàng nhái, hàng giả
1、粉状或碎颗粒状食品中掺入非该食品的粉末或碎粒。如在辣椒粉、花椒面、味精中掺入类似品种的粉末或碎粒等。

2、糊状、膏状或胨状食品中掺入非该食品成份。如蜂蜜中掺白糖、转化糖等。

3、液态食品加水掺假,或掺入非该食品的其他液态物。如牛奶中加水、酒中加水。

1. Thực phẩm tinh bột, viện hoặc hạt trộn lẫn tinh bột, viện hạt khác không phải sản phẩm này vào, như: bột hoa tiêu, bột ngột trộn lẫn bột, viên khác vào.

2. Thực phẩm hình dán, hình thuốc cao trộn lẫn thành phần giả vào, ví dụ: trộn lẫn đường vào mật ông.

3. Thực phẩm thể lỏng thêm nước vào, hoặc trộn lẫn chất lỏng khác, ví dụ: thêm nước vào sữa, rượu.  

4、加大干燥食品的水分含量,或用低值的晶体物质浸泡后干燥以提高重量。如银耳用糖水浸泡。

5、以属性不同的低质物冒充或抽换高价食品者。如用氢化油加可可香精充当巧克力。

4. Ngâm thực phẩm kho vào chất tinh thể, sau đó làm kho để tăng cân nặng của sản phẩm đó. Ví dụ:ngâm ngân nhĩ vào nước đường.

5. Lấy nguyên liệu rẻ, có chất dinh dưỡng thấp giả mạo hoặc thay đổi nguyên liệu chính đắt tiền, ví dụ: pha trộn hydrogenated oil và coc oaflavor giả mạo sô-cô-la.

6、用色素、香精、增稠剂等伪装食品。如用色素、淀粉糖制做的完全没有山楂的假“山楂片”。

7、用非食品原料或添加剂生产或改变食品的性状,使人能误认为较贵的食品。如往低度白酒中加入“敌敌畏”以增强酩酊感,或添加硼砂使常规方法生产的腐竹不能凝固的蛋白质也凝固起来。

6. Dùng chất sắc, tinh dầu, chất tăng đặc giả mạo sản phẩm, ví dụ: dùng chất sắc, đường bột làm sơn tra giả, hoàn toàn không có sơn tra thật.

7. Dùng nguyên liệu phi thực phẩm hoặc chất phụ gia sản xuất hoặc thay thế tính chất và trạng thái của thực phẩm, làm cho người mua tưởng là thực phẩm đắt tiền. Ví dụ: thêm chất DDVP vào rượu trắng nhẹ để tăng cảm giác say bí tỉ, hoặc thêm bo- rac vào phụ trúc để protein cứng lại, vì biện pháp thông thường sản xuất phụ trúc không làm được.
 

举报